THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn là một thì khá quan trọng trong 12 thì tiếng Anh mà các bạn cần phải học, được dùng khi diễn tả một kế hoạch, dự định mà trước đó ta không nói trước. Hi vọng những kiến thức cơ bản này sẽ giải quyết được phần nào khó khăn trong quá trình học tiếng Anh của các bạn.

Vậy, thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn (Simple future tense) Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được chúng ta dùng trong trường hợp không có kế hoạch hay quyết định làm một vấn đề gì đó trước khi chúng ta nói. Chúng ta thường ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Bên cạnh đó, nó cũng diễn tả một dự đoán không có căn cứ, một lời yêu cầu, đề nghị trong tiếng Anh.

1. Công thức:Thì tương lai đơn

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn:

a. Đề cập tới những sự kiện sẽ xảy ra ở tương lai:

Thì tương lai đơn đề cập tới sự việc xảy ra trong tương lai (thời điểm sau lúc nói), thể hiện những sự thật hoặc những điều hiển nhiên (nghĩa là không thể hiện thái độ hay quan điểm riêng của người nói).

Ex: I will marry you./ Anh sẽ cưới em.

Ta thấy, ngay tại thời điểm nói thì họ vẫn chưa kết hôn. Sự việc kết hôn xảy ra sau thời điểm tỏ tình.

b. Sử dụng thì tương lai đơn khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói:

− Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Ex: Wait, I will give you a hand./ Đợi đã, tôi sẽ giúp bạn.

Như ta thấy, việc giúp 1 người không có dự định từ trước mà chỉ xuất hiện khi ta nói là giúp bạn đó.Thì tương lai đơn

c. Dùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà được cho là sẽ xảy ra:

Ex: The rain season will come again. / Mùa mưa lại đến.

d. Thì tương lai đơn được dùng trong câu điều kiện loại 1 chỉ các giả thiết có thể xảy ra ở tương lai:

Ex: If I meet Jane, I will give her your card./ Nếu tôi gặp Jane, tôi sẽ đưa cô ấy tấm thiệp của bạn.

e. Diễn tả một dự đoán vô căn cứ:

Ex: I think she will wear this shirt tonight./ Tôi nghĩ cô ấy sẽ mặc cái áo đó vào tối nay.

f. Diễn tả một lời hứa, yêu cầu:

Ex: I promise that I will tell you the truth./ Tôi hứa với bạn tôi sẽ nói sự thật.Thì tương lai đơn3. Chú ý:

  • Dùng cấu trúc phủ định diễn tả một sự không sẵn sàng làm việc gì đó:

Ex: I won’t eat links./ Tôi sẽ không ăn lạp xưởng.

  • Dùng cấu trúc câu nghi vấn có sử dụng “Shall” để đưa ra một lời đề nghị

Ex: Shall you open the windows?/ Anh sẽ mở cửa sổ chứ ?

  • Shall thông thường chỉ sử dụng ở một số trường hợp đặc biệt như:

− Đưa là một lời đề nghị hay gợi ý hoặc là hỏi để xin lời khuyên.

− Đối với các chủ từ khác như: (you, he, she, they) “Shall” chỉ  sử dụng trong văn viết mang tính học thuật.

  • Shall dùng với ngôi thứ ba dùng để diễn tả sự quyết tâm, hứa hẹn hoặc sự đe doạ.

Ex: She shall accuse him of cheating. / Cô ấy sẽ tố cáo hắn ta về tội lừa gạt.

  • “Shall” được dùng trong một số trường hợp sau:

− Trong câu hỏi đuôi sau let‟s : Let’s go, shall we ? (Đi nào, phải không ?)  

Shall dùng cho ý quyết tâm:thường được diễn tả bởi will.

− Nhưng “shall” mang tính chất nhấn mạnh hơn.

  • KHÔNG dùng “won’t” sau “I think”:

Ex: I think I won’t come to the party. (Sai)

Ex: I don’t think I will come to the party. (Tôi không nghĩ tôi sẽ đến dự tiệc.)

  • Không dùng thì tương lai đơn sau các liên từ chỉ thời gian:
    • when (khi nào)
    • before (trước khi)
    • after (sau khi)
    • as soon as (khi)
    • sau mệnh đề If.

Ex: I will get contact you as soon as I get the information./ Tôi sẽ liên hệ với bạn khi tôi nhận được tin tức.

  • Nếu muốn dung các động từ khiếm khuyết: “can”, “may”, “must” trong thì tương lai ta sẽ thay thế những động từ đó như sau:
    • Can = be able to
    • May = be allowed to
    • Must = Have to

Ex: He will be allowed to meet her. / Anh ta sẽ được phép gặp cô ấy.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:

− Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

    • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
    • tomorrow: ngày mai
    • Next day: ngày hôm tới
    • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

− Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

    • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
    • perhaps: có lẽ
    • probably: có lẽ

Ex:

− I will do my home work tomorrow. / Tôi sẽ làm bài về nhà vào ngày mai.

− I will visit Da Nang city next month. / Tôi sẽ đi thăm thành phố Đà Nẵng tháng sau.

5. Bài tập:

a. Chọn đáp án đúng:

1. I ……………….. my uncle this evening.

A. will visit                                B. visit                                              C. visited

2. ……… the play ………… at 9.30 or 11.30?

A. Do – begin               B. Will – begins                     C. Will – begin

3. They ……………… a party next Thursday. Would you like to come?

A. attend                                   B. will attend                                    C. are attended

4. Let’s go to the stadium, ……………………?

A. didn’t we                               B. don’t we                                      C. shall we

5..  I ……………. to cinema this weekend. ………. you ……. with me?

A. went – Did – come                 B. go – Shall – come                        C. will go – Shall – come

b. Viết lại câu:

1.It will stop raining soon. Then we’ll play soccer.

.……………………………………….when…………………………………………

2. I’ll do the shopping. Then I’ll come  back home.
………………………………………….after…………………………………………

3. I will find somewhere to live. Then I’ll give her my address.
…………………………………………when…………………………………………

4. He must apologise to me first. I won’t speak to him until then.
………………………………………….until…………………………………………

5. It’s going to rain. Let’s go home before that.
…………………………………………before…………………………………………

Đáp án:

a. Chọn đáp án đúng:

1.A                       2. C                     3. B                            4. C                               5. C

b. Viết lại câu:

1.We’ll play soccer when it stops raining.

2. I’ll come back home after I do the shopping.

3. I’ll give her my address when I find somewhere to live.

4. I won’t speak to him until he apologises to me first.

5. Let’s go home before it rains.