1. Động từ nối là gì?
Động từ nối (hay liên động từ) là những động từ diễn tả trạng thái của chủ ngữ thay vì diễn tả một hành động. Động từ nối phổ biến nhất là động từ “to be” và các dạng của nó như: am, is, are, was, were, be, being và been.
Sau động từ nối là một tính từ hoặc cụm danh từ
Ex:
You seem tired (bạn trông có vẻ mệt mỏi).
Train fares are likely to remain unchanged (vé tàu có thể vẫn sẽ không đổi).
Sau động từ nối seem và remain ở 2 câu trên là tính từ tired và changed.
You seem tired
My sister became a high school teacher at 22 (chị gái tôi đã trở thành giáo viên trung học năm 22 tuổi).
I found this book so interesting (tôi thấy quyển sách này rất thú vị).
Sau động từ nối became và found (quá khứ của find) trong 2 câu trên là cụm danh từ a high school teacher và this book.
I found this book so interesting.
2. Một số động từ nối thường gặp
Ex:
She becomes suspicious of everything they say. (Cô ấy trở nên đa nghi với tất cả những gì mà họ nói.)
It’s getting dark. (Trời đang tối rồi.)
I feel worthy when the boss compliments me. (Tôi cảm thấy có giá trị khi sếp khen tôi.)
She seems happy after hearing the news. (Cô ấy trông có vẻ vui sau khi nghe được tin.)
The food tasted delicious. (Thức ăn có vị ngon tuyệt.)
She didn’t appear at all happy at the news. (Cô ấy không có vẻ gì là vui vẻ chút nào với tin tức.)
The puppy looks so cute. (Chú chó con trông thật dễ thương.)
3. Xác định các động từ nối (Linking verb)
Có 3 điều bạn cần lưu ý để xác định động từ liên kết:
Practice:
Chọn Liên từ đúng (Linking verbs) trong mỗi câu, chỉ chọn liên từ, không chọn động từ hành động:
I have a cold and I feel miserable right now.
That song sounds good, we should play it again.
“Little Women” is my favorite movie, I have seen it five times.
These oranges look very bright and taste really sweet.
These jeans feel too tight, they must belong to my little sister.
KEY
1 – feel, 2 – looks, 3 – is, 4 – look, 5 – feel,
SHARE: