Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì thường xuất hiện rất nhiều trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp. Tuy nhiên đây là loại thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh.
Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ hoàn thành để áp dụng.
2. Cách dùng:
3. Dấu hiệu:
Trong câu có các từ như:
Until: cho đến khi | After: sau khi |
By the time + thời gian: vào thời điểm | As soon as: ngay khi |
Prior to: trước khi | By the end of + thời gian: vào cuối …. |
Before: trước khi | No sooner …. than ….: vừa mới |
Ví dụ:
− When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
− No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)
− By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. (Trước khi Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được tám năm.)
− Before I went to school, my mother had packed me a lunch. (Trước khi tôi tới trường, mẹ đã đóng gói bữa trưa cho tôi.)
4. Bài tập:
a. Điền dạng đúng của động từ được cho trong ngoặc:
1.When David came, everybody ________ (leave).
2. He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it again.
3. My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
4. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
5. John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
6. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.
b. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:
1.David had gone home before we arrived.
⇒ After …………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops.
⇒ Before ……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office.
⇒ When …………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work.
⇒ By the time …………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
⇒ Before ………………………………………………………………………………….
Đáp án:
Bài 1:
1.had left | 2. had already watched | 3. had eaten |
4. had crashed | 5. hadn’t completed | 6. had known |
Bài 2:
1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)
2. Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)
3. When we got out of the office, the light had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)
SHARE: