THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì độ sử dụng thường xuyên của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy đọc hết bài dưới đây để sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nha các bạn.

1.Công thức:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

Present-perfect-continuous

2. Cách dùng:

a. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục

Ex:       She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.

            They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.

            I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.decorating-house

b. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại:

Ex:       She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.

            Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.

3. Phân biệt Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

− Thì Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động.

Ex: I have visited Paris 3 times. (Tôi từng đi thăm Paris 3 lần.)

− Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.

Ex: I’ve been waiting there all day. (Tôi đã đợi ở đây cả ngày.)

4. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…

Cụ thể như sau:

Since + mốc thời gian

Ex: She has been sleeping since the early morning. − Cô ấy đã làm việc từ khi sáng sớm.

For + khoảng thời gian

Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. − Họ đã nghe radio được 3 tiếng đồng hồ.

All + thời gian

Ex: They have been talking all the morning. − Họ đã nói chuyện với nhau cả buổi sáng.

Bài tập:

Bài 1: Chọn dạng đúng của động từ ở trong ngoặc

1.He ________ (sleep) for hours now because he didn’t get enough sleep last night.

2. When she arrived, her family ________ (have) dinner.

3. What are you now? He ______ (wait) for you for so long.

4. My father ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.

5. Her mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.

6. We would like to eat something because We ________ (not eat) for the whole day.

7. It ______ (rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.

8. John Wick _____ (watch) his favorite film since I came.

Bài 2: Viết lại câu:

1.We are waiting for the bus. We started waiting for 10 minutes.

⇒ We ….. for 10 minutes.

2. I’m learning English. I started classes in October.

⇒ I ….. since October.

3. Hai is working in London. He started working there on 20 July.

⇒ ……. since 20 July.

4. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.

⇒ ……. for years.

Đáp án:

Bài 1:

1. has been sleeping 5. has been going
2. was having 6. haven’t been eating
3. has been waiting 7. has been raining
4. has been still doing – has been doing 8. has been watching

Bài 2:

1.have been waiting

2. have been learning English

3. He has been working there

4. They’ve been going there