Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là một trong những loại thì được sử dụng thường xuyên cả trong văn nói và văn viết của tiếng Anh. Việc nắm rõ đặc điểm và cách sử dụng cấu trúc này là một điều rất quan trọng, để không chỉ giúp người có thể đa dạng hóa câu nói mà còn giúp phân biệt được với những loại cấu trúc khác. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát và hiểu cặn kẽ thì tương lai hoàn thành để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả.
2. Cách dùng:
3. Dấu hiệu nhận biết:
− By + thời gian trong tương lai
Ex: By 10 p.m, my sister will have finished her homework. (Trước 10 giờ tối, em gái tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà)
− By the end of + thời gian trong tương lai
Ex: By the end of June, I will have finished my course. (Cho tới cuối tháng 6, tôi sẽ kết thúc khóa học của mình)
− By the time + thời gian trong tương lai
Ex: By the time her father is fifty-five, he will have retired. (Cho tới khi bố của cô ấy 55 tuổi, bố cô ấy sẽ nghỉ hưu)
− Before + thời gian trong tương lai
Ex: Before 11 o’clock this morning, I will have started my project. (Trước 11 giờ sáng nay, tôi sẽ phải bắt đầu dự án của mình).
∗ Lưu ý:
1.Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng đối với những hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm/ một hành động khác trong tương lai. Nói theo cách khác, hành động/ sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu không đề cập thời hạn thì nên dùng tương lai đơn.
⇒ Dory will leave.
2. Có thể dùng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau (tùy điều kiện cụ thể):
Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa do từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động đi khỏi của Lan xảy ra trước hành động đến.
Trường hợp câu không có từ nhận biết “before” hay “by the time” thì sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước.
At 9 o’clock Lan will have left. (Lan sẽ đi trước 8 giờ)
4. Bài tập:
Bài 1: Chọn dạng đúng của động từ cho trong ngoặc:
1.By the time you arrive, I (stop)………. the ebook
2. Before 8 o’clock this morning they (visit) ………… London.
3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) ………… off.
4. By the year 2025 many people (lose) …………. their jobs.
5. I know by the time they come to my restaurant this morning, I (go) …………….. out for a walk.
6. I hope they (finish) ……………. building the road by the end of next spring we come back
7. By 2035, the number of schools in our country (double) ……………. .
8. These machines (work) ………….. very well by 10 pm this evening you come back.
Bài 2: Đặt câu với tình huống và từ cho sẵn:
⇒ When Tom arrived, (Jim/go/to bed)……………………………………………………….
⇒ Before the end of his holiday,(he/spend/all his money)……………………………………
⇒ Next Monday (he/be/here/exactly 3 years)………………………………………………….
Đáp án
Bài 1:
1.will have stopped
2. will have visited
3. will have taken
4. will have lost
5. will have gone
6. will have repaired
7. will have doubled
8. will have worked
Bài 2:
1.Jim will gone to bed.
2. He will have spent all his money.
3. He will have been here exactly 3 years.
SHARE: