THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.

1.Công thức:thì TLHTTD

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai The students will have been doing their test by the time the bell rings. (Học sinh sẽ đang làm bài kiểm tra đến khi chuông reo.)
⇒ Hàm ý câu là: sự việc “học sinh làm bài kiểm tra” sẽ xảy ra tại thời điểm nào đó trong tương lai và sẽ kéo dài đến khi sự việc “chuông reo” xảy ra.
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai By next month, my friend will have been studying abroad for 6 months. (Đến tháng tới thì bạn tôi đã du học được 6 tháng rồi.)

⇒ Hàm ý câu nhấn mạnh vào sự việc “bạn tôi du học” đã xảy ra liên tục và kéo dài được một khoảng thời gian dài rồi. Mốc thời gian “tháng tới” là trong tương lai, và tính đến thời điểm đó thì sự việc này sẽ kéo dài được 6 tháng.

3. Dấu hiệu nhận biết và các lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn:

➣ DẤU HIỆU:

− Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường đi với các cụm từ chỉ thời gian đi kèm sau:

  • For + khoảng thời gian + By + mốc thời gian trong tương lai

Ex: for 2 years by the end of this month (được 2 năm cho tới cuối tháng này).

  • By then
  • By the time + mệnh đề thì Hiện tại đơn

Ex: He will have been singing for 1 hour by the time he leaves. (Lúc anh ấy rời đi thì anh ấy sẽ hát được 1 tiếng rồi.)

  • By the end of + thời gian: tính đến cuối …

Ex: They will have been getting married for 2 years by the end of this year. (Họ sẽ kết hôn được 2 năm vào cuối năm nay.)

➣ LƯU Ý:

  • Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: không đúng

⇒ You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)

  • Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

State: be, cost, fit, mean, suit,…

Possession: belong, have,…

Senses: feel, hear, see, smell, taste, touch,…

Feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish,…

Brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand,…

Ex: Ned will have been having his driver’s license for over two years: không đúng

  ⇒ Ned will have had his driver’s license for over two years.

  • Bạn cũng có thể sử dụng be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.

Ex: You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay cô ấy mới đến)

  • Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: 
will have been being + V3/ed

⇒ The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (chủ động)

⇒ The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)

4. BÀI TẬP

Bài 1: Chọn đáp án đúng:

1.By November I _____ (work) for this company for 6 years.

A. will have worked                           B. will have been working

2. By March 15, I ______ (be) here for one year.

A. will have been being                             B. will have been 

3. By this time next week, he ______ (write) his novel  for 6 months.

A. will have written                             B. will have been writing

4. You _______ (finish) your work by 9 tonight?

A. Will you have finished                    B. Will you have been finishing

5. By 2013 we ______ (live) in London for 14 years.

A. will have lived                                 B. will have been living

6. He _____ a book by the end of the week.

A. will have written                              B. will have been writing

7. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.

A. will have written                              B. will have been writing

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

1. Your uncle (get) ……………… pregnant for 5 days?

2. My sister (write) …………………. this novel for 10 months by the end of this month.

3. He (work) ……………….. for this company for 10 years by the end of this year.

4. I (do) ……………………. my homework for 8 hours by the time my mother gets home from work.

5. My mother (cook) ……………………. dinner for 5 hours by the time our guests arrive at my house

Đáp án

Bài tập 1:

1. B

2. A

3. B

4. A

5. B

6. A

7. B

Bài 2:

1.will your sister have been getting

2. will have been writing

3. will have been working

4. will have been doing

5. will have been cooking