Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Thường được dùng để đứng trước các mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải đứng sau liên từ phụ thuộc.
Liên từ phụ thuộc | Cách dùng | Examples |
AFTER – FOLLOWING
BEFORE |
Diễn tả thời gian 1 sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác trong câu. | Nam watches TV after he finishes his work. (Nam xem TV sau khi anh ấy làm xong công việc.) |
ALTHOUGH
THOUGH EVEN EVEN IF |
Thể hiện 2 hành động trái ngược nhau về mặt nghĩa – mặc dù
Chú ý: Athough / Though/ Even though + SVO Ngoài ra còn có thể dùng: despite/ in spite of + Ving/ N hoặc inspite of / despite the fact that + SVO với nghĩa tương tự |
Although they were tired, they worked overtime. (Mặc dù họ đã mệt nhưng họ vẫn làm thêm.)
Despite his age, he still enjoys skiing (Mặc dù đã lớn tuổi, nhưng ông ấy vẫn thích trượt băng.) |
AS LONG AS | Diễn tả điều kiện: chừng nào mà, miễn là | As long as you’ve offered, I’ll accept (Miễn là bạn đề nghị, tôi sẽ nhận lời.) |
AS SOON AS | Diễn tả quan hệ thời gian –ngay khi mà | As soon as he comes back, I’ll give it to you. (Ngay khi anh ấy về, tôi sẽ đưa nó cho bạn.) |
BECAUSE
SINCE AS NOW THAT IN THAT |
Diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì
Because/since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/due to/ owing + N/Ving to để diễn đạt ý tương tự. |
I didn’t go to school because it rained so heavily.
I didn’t go to school today due to the heavy rain. (Hôm nay tôi không đi học bởi vì trời mưa) |
IF
UNLESS |
Diễn tả điều kiện – nếu/nếu không | the drop will die unless it rains soon. (Nếu trời không sớm có mưa thì hoa màu sẽ chết.) |
ONCE
WHEN |
Diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi/ khi | Once you’ve tried it, you cannot stop. (Một khi bạn đã thử nó, bạn không thể dừng lại.) |
SO THAT
IN ORDER THAT |
Diễn tả mục đích: để cho, để mà… | Keep quiet so that she may sleep. (Hãy giữ yên lặng để cho cô ấy có thể ngủ được.) |
UNTIL | Diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi | I’ll wait until you agree to sign the contract. (Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn đồng ý) |
WHERE | Diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi | Where is the love where is friendship (Đâu là tình yêu, đâu là tình bạn.) |
WHILE
MEANWHILE WHEREAS |
Diễn tả quan hệ thời gian hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – trong khi | I was washing dishes while my sister was cleaning the floor. (Tôi đang rửa chén đĩa trong khi chị tôi lau dọn sàn nhà) |
IN CASE
IN THE EVENT THAT |
Diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi. | In case of genuine emergency, call 911 (Trong trường hợp thực sự khẩn cấp, hãy gọi 911.) |
Chú ý:
Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore / hence (vì vậy), otherwise (trái lại), nevertheless (tuy nhiên), thus (vì vậy, do đó), furthermore (ngoài ra, hơn thế nữa), consequently (kết quả là) …
Ex: We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic. (Chúng tôi muốn đến đúng giờ; tuy nhiên, chúng tôi bị chậm trễ do vấn đề giao thông.)
I was nervous; therefore, I could not do my best. (Tôi đã lo lắng vì thế tôi không thể làm hết sức mình.)
We should consult them; otherwise, they may be upset. (Chúng ta nên tham khao ý kiến của họ; nếu không, có thể họ sẽ buồn.)
Phân biệt cách dùng liên từ với giới từ trong tiếng Anh:
– Sau giới từ không được có một mệnh đề
– Sau liên từ có thể có một mệnh đề
– Chức năng của liên từ là liên kết hai câu đơn thành một câu ghép. Vậy nên, sau liên từ phải là một mệnh đề hoàn chỉnh.
Ex:
I can not go out because of the rain. (Tôi không thể ra ngoài bởi vì trời mưa.)
I can not go out because it’s raining. (Tôi không thể ra ngoài bởi vì trời đang mưa.)
Bài tập
Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống
1. The sky is gray and cloudy. ________, we go to the beach.
A. Consequently
B. Nevertheless
C. Even though
D. In spite of
2. I turned on the fan __________ the room was hot.
A. due to
B. despite
C. even though
D. because
3. John and Wick will meet you at the restaurant tonight ________ we can find a baby-sitter.
A. although
B. unless
C. otherwise
D. only if
4. Makay showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.
A. because
B. despite
C. provided that
D. even though
5. You must lend him the money for the trip. ________, He won’t be able to go.
A. Consequently
B. Nevertheless
C. Otherwise
D. Although
6. The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.
A. unless
B. as long as
C. providing that
D. since
7. The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For example, men were both participants and spectators in the ancient Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.
A. nevertheless
B. on the other hand
C. therefore
D. otherwise
8. The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.
A. Nevertheless
B. However
C. Consequently
D. Otherwise
9. It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.
A. despite
B. because of
C. even though
D. yet
10. ________ Ching is an honest person, you still wonder whether she’s telling the truth about the incident.
A. In spite of
B. Since
C. Though
D. In the event that
1. B
2. D
3. D
4. D
5. C
6. A
7. B
8. C
9. A
10. C
SHARE: