CÂU ĐIỀU KIỆN

Câu điều kiện là một cấu trúc ngữ pháp khá thông dụng trong Tiếng Anh. Câu điều kiện gồm 2 phần: một mệnh đề chỉ điều kiện và một mệnh đề chỉ kết quả. Hiểu rõ và nắm chắc các loại câu điều kiện và cách dùng của chúng là thiết yếu đối với người học Tiếng Anh nói chung và ôn thi TOEIC nói riêng. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn bổ sung kiến thức về các loại câu điều kiện trong Tiếng Anh.

1. Giới thiệu về câu điều kiện

Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để nêu lên một giả định về một sự việc mà nó chỉ có thể xảy ra ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Ex:

If I don’t work hard, I will fai this exam. (Nếu tôi không học hành chăm chỉ thì tôi sẽ trượt kỳ thi này).

Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề:

Mệnh đề chứa If (nêu lên điều kiện) + Mệnh đề chính (nêu lên kết quả)

Vị trí của 2 mệnh đề:

Khi mệnh đề “If” đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách nhau bởi “dấu phẩy”.

Khi mệnh đề “If” đứng sau mệnh đề chính thì KHÔNG sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.

Ex:

I will go swimming if it is sunny (tôi sẽ đi bơi nếu trời đẹp).

If it is sunny, I will go swimming (nếu trời đẹp, tôi sẽ đi bơi).

2. Các loại câu điều kiện

Loại Công thức Cách sử dụng
0  If + S + V(s,es),S+ V(s,es)/ câu mệnh lệnh

 Ex: If you put ice under the sun, it smelts

 Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên
1  If + S + V(s,es), S + Will/Can… + Vo

 Ex: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

 Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại, ở tương lai
2  If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ Vo

 Ex: If I were you, I would follow her advice.

 Điều kiện không có thật ở hiện tại
3  If + S + Had + V3/ed, S + would/ could…+ have + V3/ed.

 Ex: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.

 Điều kiện không có thật trong quá khứ
4 If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo

Ex: If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now.

Diễn đạt giả thiết về một điều trái với sự thật trong quá khứ, nhưng kết quả muốn nói lên ý trái ngược với sự thật ở hiện tại.

Examples:

3. Một số cách dùng khác thay cho If trong câu điều kiện

 If not = Unless (thường chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1)

Ex:

Unless you study, you will fail the exam = If you do not study, you will fail the exam.

Bạn sẽ thi trượt trừ khi bạn học bài = Nếu bạn không học bài thì bạn sẽ thi trượt

Unless you study, you will fail the exam

Supposing/ Suppose thay thế mệnh đề IF ( cấu điều kiện) trong văn nói.

Ex:

Supposing you won the football match, what would you do?

(Nếu bạn thắng trong trận đá bóng, bạn sẽ làm gì?)

WITHOUT/ BUT FOR + Noun / Ving , S + would/could Vo hoặc would/could have V3/ed

Nó thay thế cho cấu trúc ” IF …….NOT”. Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự.

Ex:

But for the difficult view, that would be a lovely room.

(Nếu không vì tầm nhìn khó khăn, kia sẽ là một căn phòng đáng yêu).

 But for his help, I would have been difficult in this project.

(Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi sẽ gặp khó khăn trong dự án này).

 But for his help, I would have been difficult in this project.

As long as/ So long as/ Providing that/ Provided that = If (cấu trúc này được chia tương tự If)

Ex:

Provided that it stops raining, we will go out for a movie.

Trong trường hợp mà trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài xem phim.

Bài tập:

Hoàn thành các câu sau với các các từ ở trong ngoặc câu điều kiện

1) If we meet at 9:30, we……….. (to have) plenty of time.

2) Lisa would find the milk if she……….. (to look) in the fridge.

3) The zookeeper would have punished her with a fine if she……….. (to feed) the animals.

4) If you spoke louder, your classmates……….. (to understand) you.

5) Dan………..(to arrive) safe if he drove slowly.

6) You……….. (to have) no trouble at school if you had done your homework.

7) If you……….. (to swim) in this lake, you’ll shiver from cold.

8) The door will unlock if you……….. (to press) the green button.

9) If Mel……….. (to ask) her teacher, he’d have answered her questions.

10) I……….. (to call) the office if I was/were you.

KEY

  1. send/will come
  2. will not understand/whisper.
  3. will not survive/do not take
  4. press/will save
  5. will cross/fly
  6. will answer/has
  7. wears/will not stay
  8. touch/ will not scream.
  9. will forget/do not phone
  10. will remember/give