Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Các liên từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường gặp và được sử dụng rất nhiều trong đề thi Toeic. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các dạng liên từ cơ bản và phân tích dạng liên từ thường gặp đầu tiên là Liên Từ Kết Hợp và cách dùng của chúng trong câu. 

LIÊN TỪ là những từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các mệnh đề hoặc các câu, các đoạn văn với nhau.

Các loại liên từ cơ bản:

Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

1. Liên từ kết hợp (Cordinating Conjunctions)

Trong tiếng Anh có 7 liên từ kết hợp được sử dụng để nối hai (hay nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau chẳng hạn như cùng là danh từ, tính từ, trạng từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong câu,…

Ex:    sugar and salt (đường và muối) -> cùng là danh từ

on the table or under the chair (ở trên bàn hoặc ở dưới ghế) -> cùng là cụm giới từ

I didn’t have enough money so I didn’t buy that car (tôi không có đủ tiền nên tôi không mua chiếc xe đó) -> cùng là mệnh đề

Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp: 

Liên t kết hp Cách dùng Examples

FOR

Giải thích lý do hoặc mc đích

Chú ý: khi đóng vai trò là liên từ thì FOR chỉ đng gia câu    SVO, for SVO

I do morning exercise everyday, for I want to keep fit. (tôi tp th dc bui sáng mi ngày, vì tôi mun gi dáng)

AND

Thêm / b sung 1 thứ vào 1 thứ khác I use my smart phone if I need to check my email and order a taxi. (Tôi s dng chiếc đin thoi thông minh ca tôi đ kim tra email và gi taxi)

NOR

B sung 1 ý ph đnh vào ý ph đnh đã được nêu trước đó I don’t like listening to music nor reading books. I just keep on walking (Tôi không thích nghe nhc và đc sách. Tôi ch thích đi b)

BUT

Diễn tả s đi lp, ngược nghĩa He works quickly but accurately. (Anh y làm vic nhanh nhưng chính xác)

OR

Trình bày thêm 1 la chn khác You can play soccer or watch TV. (Bn có th chơi bóng đá hoc xem ti vi)

YET

Giới thiệu 1 ý ngược li so với ý trước đó ( giống but) I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a singel page. (Tôi cm theo mt cun sách vào kì ngh ca tôi, nhưng tôi không đc mt trang nào)

SO

Nói về 1 kết qu hoặc 1 nh hưởng ca hành đng/ s vic được nhắc đến trước đó I’ve started dating one soccer player, so now i can play the game each week. (tôi đã bt đu hn hò vi 1 cu th bóng đá, vì vy gi tôi có th chơi bóng mi tun)

 

Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp:

  • Nếu liên từ kết hợp dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như 1 câu) thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy.

Ex:     I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

(I took a book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên có dấu phẩy ở giữa)

  • Nếu liên từ dùng để nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy.

Ex:    I do morning exercise every day to keep healthy and relax.

(Keep healthy và relax không phải mệnh đề độc lập nên không cần phải có dấu phẩy)

  • Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên ta dùng dấu phẩy giữa các đơn vị trước, với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không phải dùng dấu phẩy

Ex:  Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes and mango.

I do morning exercise every day to keep healthy and relax.

Bài tập: Chọn đáp án đúng
1. Deserts are harsh and dry, ________ many plants grow there.

A. For                                                B. So                                           C. Yet
2. Pat looked at the antique rocker, ________ she couldn’t afford to buy it.
A. And                                               B. But                                          C. Or
3. Constance might go to the library, ________ she might stay home.
A. But                                                B. So                                           C. Nor
4. Sue jogs every day, _______ she wants to stay in shape.
A. But                                                B. Yet                                          C. For
5. His shoes are worn, _______ he has no socks.
A. For                                                B. So                                           C. Or
6. Guy is a contractor, _______ he knows the construction business.
A. So                                                 B. And                                         C. But
7. Bill went to work, _______ he didn’t punch in.
A. Or                                                 B. But                                           C. So
8. My brother is in the play, _______ I want to attend the first performance.
A. Or                                                 B. So                                            C. For
9. Annette couldn’t go, ________ she was tired.
A. Nor                                               B. Yet                                           C. For
10. Your niece and I went out to lunch, ________ we both ordered fish.
A. And                                              B. Or                                             C. Yet

KEY

1. C
2. B
3. A
4. C
5. A
6. A
7. B
8. B
9. C
10. A