Phân Biệt Động Tính Từ Dạng V_ing và V3_ed

Trong Tiếng anh có 3 dạng tính từ:

  • Tính từ có dạng đuôi gốc ( – ive, -ful, -ic, – al,…)
  • Tính từ có dạng động từ thêm V-ing
  • Tính từ có dạng động từ thêm V3_ed

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách phân biệt 2 dạng tính từ V_ing và V_3ed  trong đề thi Toeic. Vì Ving và Ved đều phát sinh từ một động từ, chỉ khác nhau ở chổ Ving mang nghĩa chủ động còn Ved mang nghĩa bị động thôi, nên trong khi làm bài dễ dẫn đến nhầm lẫn chọn sai. Cho nên nếu bạn gặp một câu cần điền vào tính từ, nhìn vào đáp án có cả hai dạng tính từ trên thì bạn có thể làm như sau:

B1: Dịch nghĩa tính từ (đang ở dạng –ing/-ed) trong đáp án

B2:

1. Xét xem chủ ngữ hoặc danh từ cần bổ nghĩa phía sau khoảng trống đang thực hiện hành động hay bị tác động ?

Ex:

– He is in charge of educating the newly recruited/ recruiting employees. (anh ấy đảm nhận việc đào tạo những nhân viên mới tuyển).

Động tính từ trong câu trên và danh từ employees có quan hệ bị động nên ta dùng recruited (vì nhân viên được tuyển dụng chứ không thể tự tuyển)

– The supervising/ supervised manager announced some changes of work-shift polocies. (người giám sát thông báo một số thay đổi trong chính sách giao ca)

Động tính từ trong câu trên và danh từ employer có quan hệ chủ động nên ta dùng supervising (vì người quản lý giám sát là một việc chủ động)

2. Trường hợp động tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước khoảng trống: nếu có tân ngữ phía sau thì dùng (V_ing), nếu không có tân ngữ thì dùng (V3_ed)

Ex:

– General Affairs Department hired an assistant ordering/ ordered office supplies (phòng hành chính tổng hợp đã tuyển một số trợ lý để mua sắm đồ dùng văn phòng)

Sau khoảng trống có tân ngữ (office supplies) nên ta dùng động tính từ hiện tại ordering.

– The sales manager signed up for a conference holding / held in Japan. (giám đốc kinh doanh đã đăng ký tham gia một hội thảo được tổ chúc ở Nhật)

Câu này không có tân ngữ sau khoảng trống nên ta dùng tính từ ở quá khứ held.

* Chú ý:

  • Những nội động từ đóng vai trò là tính từ sau đây luôn ở dạng “_ing” trong cụm danh từ:

declining, increasing, existing, leading, remaining, rising/ arising/ growing, interesting, challenging, exiciting, disapoiting, fascinating, worrying, satisfying, following, missing, promising, upcoming…

Ex: upcoming conference, a leading company,…

  • Những nội động từ đóng vai trò là tính từ luôn ở dạng _ed trong cụm danh từ: attached/ enclosed, detailed, unlimited, discounted, damaged, revised, experienced, crowded, complicated/ sophisticated

Ex: detailed information, enclosed document,…

 

Bài tập thực hành

1. Clare is going to Mexico next month. She has never been there before. It will be an ……. experience for her.

  1. exciting
  2. excited
  3. excite
  4. excites

2. She enjoys her job but it’s often …….

  1. exhausted
  2. exhausts
  3. exhausting
  4. exhaust

3. I was ……. with the film.

  1. disappointing
  2. disappointed
  3. disappoints
  4. disappoint

4. The meals at Immigrant’s Cafe are …….

  1. satisfied
  2. satisfaction
  3. satisfying
  4. satisfy

5. Our Design Department has recently purchased the most ……. software available, with the aim of greatly increasing our design capabilities.

  1. sophisticating
  2. sophisticated
  3. sophistication
  4. sophisticate

6. Until you submit those ……. forms that we requested, nothing more can be done with your application.

  1. revised
  2. revising
  3. revise
  4. revision

7. The ……. prices of fuel and raw materials have badly affected our production activities.

  1. rising
  2. rised
  3. rises
  4. rise

8. Most technical jobs requires that applicants have a ……. vocabulary in their fields.

  1. specialized
  2. specializing
  3. specialize
  4. specialization

9. We are a fast ……. company in semiconductor industry.

  1. growing
  2. grow
  3. growth
  4. grown

10. Due to global economic slump, even ……. suppliers expect the decrease in sales.

  1. leading
  2. led
  3. leader
  4. leads

 

KEY

1A 2C 3B 4C 5B 6A 7A 8B 9A 10A