Rút gọn Mệnh đề quan hệ (Reduced relative clauses)

Rút gọn mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng luôn gặp trong đề thi Toeic. Có nhiều dạng rút gọn MĐQH nhưng thường gặp 2 dạng nhất trong đề thi là: rút gọn dạng chủ động, dạng bị động. Bài hôm nay sẽ giúp các bạn chọn đúng khi gặp đề bài yêu cầu điền dạng rút gọn này.

1. Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu sơ lược lại về mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Có 2 dạng mệnh đề quan hệ:

  • Mệnh đề quan hệ xác định: dùng để xác định danh từ đứng trước nó, không có thì câu sẽ không rõ nghĩa.

   Ex: The girl who is standing next to the printer is my sister. (cô gái người mà đứng cạnh máy in là em gái tôi.)    phần in nghiêng trong câu trên chính là mệnh đề quan hệ, từ who gọi là đại từ quan hệ

  • Mệnh đề quan hệ không xác định: cung cấp thêm thông tin, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa

   Ex: We stopped at the museum, which we had never visited before (chúng tôi ghé qua một bảo tàng nơi mà chúng tôi trước kia chưa từng đến).

Tiếp theo chúng ta chúng ta chuyển sang phần rút gọn mệnh đề quan hệ trong đề thi nhé

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ:

có 2 dạng thường gặp nhất trong đề thi là rút gọn dạng chủ động (V_ing) và dạng bị động (V3_ed)

  • Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động

    Ex: The president made a speech for the famous man who visited him. (tổng thống đã thực hiện một bài diễn thuyết cho người đàn ông đã đến thăm ông ấy)

    Đầu tiên chúng ta lượt bỏ who trong mệnh đề quan hệ in nghiêng ở câu trên, sau đó nhìn ra phía sau của động từ visited ta thấy có tân ngữ him. Do đó ta rút gọn động từ ở dạng chủ động thành: The president made a speech for the famous man visiting him.

  • Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động

   Ex: Some of the people who have been invited to the party can’t come. (một số người được mời tham dự buổi tiệc đã không đến)

  Tương tự dạng trên chúng ta cũng lượt bỏ who, phía sau động từ invited có giới từ to nên câu này được rút gọn theo dạng bị động thành: Some of the people invited to the party can’t come.

Cách làm chung cho câu trắc nghiệm về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Khi đã biết đề bài yêu cầu điền một động từ rút gọn chúng ta sẽ:

  • Nếu đằng sau chỗ trống là danh từ, cụm danh từ hoặc tân ngữ thì chúng ta sẽ thường chọn động từ rút gọn dạng chủ động (V­_ing)
  • Nếu đằng sau chỗ trống là giới từ thì sẽ thường chọn động từ rút gọn dạng bị động (V3_ed)

Practice:

1. Sales personel———-office supplies should get permission from their supervisor.

  1. purchasing
  2. purchases
  3. purchased
  4. have purchased

đầu tiên nhìn vào ta thấy câu này có 1 mệnh đề, có động từ đầy đủ (should get) do đó ta loại đáp án B và D trước. Nếu câu có động từ rồi mà trước chổ trống là 1 danh từ (sales personel) => chắc chắn động từ trong đáp án chia ở MĐQH rút gọn. Nhìn phía sau khoảng trống có tân ngữ là office supplies nên ta chọn đáp án A (rút gọn dạng chủ động)

dịch nghĩa: Những nhân viên thu mua thiết bị văn phòng nên xin giấy phép từ quản lý của họ trước.

2. We provide a range of services _______ to meet the specific industry and market dynamics our clients face.

  1. design
  2. designs
  3. designing
  4. designed

tương tự với câu (1), câu đã có động từ provide làm động từ chính (provide), phía trước khoảng trống có 1 cụm danh từ (a range of services) nên câu này cũng chia động từ ở dạng rút gọn (loại A,B) , phía sau khoảng trống có giới từ to mà không có tân ngữ. Do đó, ta chọn D (rút gọn dạng bị động)

dịch nghĩa: chúng tôi cung cấp đủ những dịch vụ được thiết kế để đáp ứng ngành công nghiệp cụ thể và động lực thị trường mà khách hàng chúng tôi phải đối mặt.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

  1. All products in the catalog are available in our online store,……….. customers to shop from the conveniesce of their homes.
  1. allowed
  2. will allow
  3. allows
  4. allowing
  1. Sheridan Fashions, now …………… throughout Japan, first began as a small tailor shop in Yukita twenty
  1. operates
  2. operating
  3. could have operated
  4. operated
  1. Businessmen……………….the conference will get a good sense of what the current business issue is, and will learn more about how to develop their own business.
  1. attending
  2. attended
  3. attends
  4. attendance
  1. However, no liability can be accepted by INTERWORLD for any loss or damage ——— by any passenger or inconvenience experienced due to a delay for whatsoever reason.
  1. incur
  2. incurred
  3. incurring
  4. to incur
  1. Aas Executive Transportation  is  a  premier  limousine  company  ……….  the Houston metropolitan area.
  1. serving
  2. served
  3. server
  4. serves
  1. Attendance is mandatory for the staff meeting ………….. for next Tuesday in the council hall
  1. has been scheduled
  2. scheduled
  3. will schedule
  4. scheduling
  1. In celebration of National Volunteer Appreciation Day, Betsy Johnson Regional Hospital will host a luncheon ——-its 103 hospital volunteers tomorrow.
  1. honor
  2. honors
  3. honored
  4. honoring
  1. Scientists attribute the changing climate to an increase in carbon emissions, ——- in warmer global temperatures.
  1. result
  2. resulted
  3. resulting
  4. will result
  1. The women……………. our organization are either full-time housewives or college students who want to make a difference in our community
  1. join
  2. joining
  3. will join
  4. will be joining
  1. The Payments Office is open to receive utility bill payments______ in person Monday to Friday 9 a.m. to 4
  1. make
  2. making
  3. made
  4. are made

KEY

1D 2B 3A 4B 5A 6B 7D 8B 9B 10C