SO SÁNH THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH & THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Trong bài viết này ta sẽ đi tìm hiểu sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn, phân tích về cấu trúc ngữ pháp – dấu hiệu nhận biết và làm một vài ví dụ. Hai thì này rất thú vị nhưng cũng rất dễ nhầm trong tiếng Anh.

I. Công thức

II. Phân biệt cách dùng:

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
Cách dùng
Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.

−  He has lived in this city. (Anh ấy sống ở thành phố này, nhưng từ khi nào không đề cập, và hiện tại vẫn đang ở đó.)

−  He‘s lost his pen. He uses a balpen. (Anh ấy mất cây viết, nhưng từ khi nào không đề cập, và bây giờ vẫn đang mất nên anh ấy dùng viết bi.)

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ hay có thời gian cụ thể.

−  He lost his pen. (Anh ấy đã mất cây viết. Ý là anh ấy bị mất cây viết và tìm không ra.)

−  He lost his pen last Monday. (Anh ấy mất cây viết vào thứ hai vừa rồi).

Diễn tả hành động xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và hiện tại vẫn còn.

−  We have worked in this company for two years.

(Chúng tôi làm việc ở công ty này được hai năm, và hiện tại chúng tôi vẫn đang làm ở đó.)

Diễn tả hành động xảy ra suối một thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

−  We worked in this company for two years.

(Chúng tôi đã làm việc ở công ty này hai năm, và bây giờ chúng tôi đã nghỉ.)

Dấu hiệu nhận biết
− Since + thời điểm trong quá khứ: since 1992, since May.: kể từ khi

− For + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, ….: trong vòng

−  Already: đã

−  Yet: chưa

−  Just: vừa mới

−  Recently, Lately: gần đây

−  So far, up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

−  Ever: đã từng

−  Never before: chưa bao giờ

−  In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

−  Last night/ year/month: (tối hôm trước/năm trước/tháng trước).

−  Yesterday: hôm qua

−  In + Mốc thời gian: in 2018

−  Ago: cách đây 

−  Before trước khi+cụm từ/mệnh đề

−  After sau khi+ cụm từ/mệnh đề

III. Các ví dụ khác minh họa sự khác biệt giữa hai thì:

Ví dụ 1:

A: I have been to the island of Bali.  (Tôi đã đến hòn đảo Bali.)

=> Không nhấn mạnh vào thời điểm đến đảo Bali. (không biết đi khi nào).

B: When did you go there?  (Bạn đến đó khi nào?).

=> Nhấn mạnh (hỏi) về thời điểm đến đảo Bali.

A: I went to the island of Bali last week.

=> Nhấn mạnh vào thời điểm đến đảo Bali là tuần vừa rồi (có thời gian cụ thể.)

Ví dụ 2:

He has lived in Madrid for two years.  (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)

=> Hành động còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy vẫn đang sống ở Madrid.)

He lived in Madrid for two years.  (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)

=> (Không còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy không còn sống ở Madrid.)

Chú ý:

KHÔNG lúc nào FOR + khoảng thời gian thì luôn chia Hiện tại hoàn thành. Đôi lúc ta vẫn chia Quá khứ đơn. Để luôn chia đúng thì: ta xem xét hành động đó đã chấm dứt chưa. Nếu đã chấm dứt => Quá khứ đơn. Ngược lại, chưa chấm dứt => Hiện tại hoàn thành.

Vậy, điểm khác nhau cơ bản giữa hai thì này là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã chấm dứt trong quá khứ, còn hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại (và có khả năng đi đến tương lai). Các bạn hãy học ngay để nhớ nhé!

IV. Bài tập

Bài 1. Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.

1. He (write)…………..five letters.

2. The children………at home last weekend. (not/to be)

3. (be / you)…………..at school?

4. School (not / start)…………..yet.

5. (speak / he)…………..to his boss.

6. ……..my Maths homework yesterday. (to do)

7. ………Susan………to England by plane? (to go)

8. ……..a farm two weeks ago. (to visit)

9. She (not / see)…………..him for a long time.

10. Jenny and Peggy………their brother. (not/to help)

Bài 2: Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.

1. (it/not/rain/this week).

⇒ It hasn’t rained this week.

2. (the weather/be/cold/recently).

⇒ The weather ……….

3. (it/cold/last week).

⇒ It ……….

4. (I /not/read/a newspaper yesterday)

⇒ I ……….

5. (I/not/read/a newspaper today)

⇒ I ……….

6. (Emily/earn/a lot of money/this year)

⇒  ………….

7. (she/not/ earn/so much/ last year)

⇒ ………….

8. (you/ have/a holiday recently?)

⇒ ………….

Bài 3: Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.

1. I don’t know where Lisa is. Have you seen (you/see) her?

2. When I … (get) home last night, I … (be ) very tired and I … (go) straight to bed.

3. A: … (you/finish) painting the bedroom?

    B: Not yet. I’ll finish it tomorrow.

4. George … (not/be) very well last week.

5. Mr.Clark … (work) in a bank for 15 years. Then he gave ip up.

6. Molly lives in Dublin. She … (live) there all her life.

7. A: … (you/go) to the cinema last night?

    B: Yes, but it … (be) a mistake. The film … (be) awful

8. My grandfather … (die) before I was born. I … (never/meet) him.

9. I don’t know Carol’s husband. I … (never/meet) him.

10.     A: Is Martin here?

B: No, he … (go) out.

A: When exactly … (he/go) out?

B: About ten minutes ago.

11.     A: Where do you live?

B: In Boston.

A: How long … (you/lve) there?

B: Five years

A: Where … (you/like) before that?

B : In Chicago.

A: And how long … (you/like) in Chicago?

B: Tow years.

Đáp án

Bài 1:

1. He has written five letters.

2. The children were not at home last weekend.

3. Have you been at school?

4. School has not started yet.

5. Has he spoken to his boss?

6. I did my Maths homework yesterday.

7. Did Susan go to England by plane?

8. They visited a farm two weeks ago.

9. Jenny and Peggy did not help their brother.

10. She has not seen him for a long time.

Bài 2:

2. The weather has been cold recently

3. It was cold last week

4. I didn’t read a newspaper yesterday

5. I haven’t read a nespaper today

6. Emily has earned a lot of money this year

7. She didn’t earn so much last year

8. Have you had a holiday recently?

Bài 3:

2. got…was…went

3. have you finished

4. wasn’t

5. worked

6. has lived

7. did you go…was …… was

8. died…never met

9. have never met

10. has gone

11. have you lived…did you live…did you live