THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Trong đề thi Toeic, ngữ pháp phần thì chiếm khá nhiều điểm và luôn xuất hiện trong phần 5 và 6. Hơn nữa, phần thì cũng khá dễ lấy điểm nếu các bạn nắm chắc cách dùng. Hôm nay chúng ta cùng ôn lại cách dùng của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.

1. Công thức 

 

2. Cách dùng

    – Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.

    – Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên.

    – Diễn tả lịch trình sẽ xảy ra trong tương lai (thường cho vật).

    – Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.

    – Sử dụng sau when/ once/ as soon as/ before/ after/ until.

  • Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.

      Ví dụ: 

    – I brush my teeth every day.

     Tôi đánh răng hằng ngày.

   – I usually get up at 6 o’clock.

     Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng.

  • Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên.

      Ví dụ: 

     – The sun sets in the west

       Mặt trời lặn ở hướng tây.

    – The earth moves around the Sun.

      Trái đất quay quanh mặt trời.

    ➨ Việc trái đất luôn quay quanh mặt trời là sự thật hiển nhiên => dùng hiện tại đơn.

  • Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai

       Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình, …

       Ví dụ:

       – The plane takes off at 7 a.m this morning.

         Máy bay cất cánh lúc 7 giờ sáng nay.

       – The train leaves at 8 a.m tomorrow.

         Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.

     ➨ Mặc dù máy bay chưa tới hay tàu chưa khởi hành nhưng vì đây là lịch trình có sẵn nên sẽ sử dụng thì hiện tại đơn.

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

      Ví dụ:

      – If my headache disappears, we can play tennis.

        Nếu cơn nhức đầu của tớ qua đi, chúng ta có thể chơi tennis.

  • Sử dụng sau when/ once/ as soon as/ before/ after/ until

      Ví dụ:

      – We will wait until he comes.

        Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi anh ấy tới.

     – They will go to the beach only when it is sunny.

        Họ sẽ đi biển chỉ khi trời nắng.

3. Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: 

    – Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)

    – Every day, every week, every month, every year, every morning … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).

    – Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly, annual (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

    – Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

 

4. Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn:

1.     I (be) ________ at school at the weekend.
2.     She (not study) ________ on Friday.
3.     My students (be not) ________ hard working.
4.     He (have) ________ a new haircut today.
5.     I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
6.     She (live) ________ in a house?
7.     Where your children (be) ________?
8.     My sister (work) ________ in a bank.
9.     Dog (like) ________ meat.
10.    She (live)________ in Florida.
11.    It (rain)________ almost every day in Manchester.
12.    We (fly)________ to Spain every summer.
13.    My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.
14.    The bank (close)________ at four o`clock.
15.    John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he`ll pass.
16.    Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
17.    My life (be) so boring. I just (watch)________ TV every night.
18.    My best friend (write)________ to me every week.
19.    You (speak) ________ English?
20.   She (not live) ________ in HaiPhong city.

 

Bài 2: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.

1. She (not study) ………. on Saturday.

2. He (have) ………. a new haircut today.

3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.

4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.

5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.

6. I like Math and she (like)……….Literature.

7. My sister (wash)……….the dishes every day.

8. They (not/ have)……….breakfast every morning.

 

Đáp án

Bài 1: 

1 – am

2 – does not study

3 – are not

4 – has

5 – have

6 – lives

7 – Where are your children?

8 – works

9 – likes

10 – lives

11 – rains

12 – fly

13 – flies

14 – closes

15 – tries – do not think

16 – passes

17 – is – watch

18 – writes

19 – Do you speak English?

20 – does not live

Bài 2:

1. She doesn’t study on Saturday.

2. He has a new haircut today.

3. I usually have breakfast at 6.30.

4. Peter doesn’t study very hard. He never gets high scores.

5. My mother often teaches me English on Saturday evenings.

6. I like Math and she likes Literature.

7. My sister washes the dishes every day.

8. They don’t have breakfast every morning.